Hợp đồng giúp việc – Tầm quan trọng và những thông tin cần biết

Hợp đồng giúp việc là giấy tờ pháp lý cần thiết nhằm thể hiện sự đồng thuận giữa các bên. Đồng thời, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của chủ nhà cũng như người giúp việc. Vậy hợp đồng thuê giúp việc có vai trò quan trọng như nào, nội dung cụ thể ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời.

Tầm quan trọng của hợp đồng giúp việc

Hợp đồng là văn bản ghi lại những thỏa thuận của hai bên trong quá trình hợp tác. Trong đó có những điều khoản được quy định rõ ràng. Ngày trước, khi hợp đồng chưa được biết đến rộng rãi thì những ngành nghề như giúp việc chỉ có “hợp đồng miệng”. Thỏa thuận bằng lời nói đương nhiên không có hiệu lực pháp lý và không thể bảo vệ bất kỳ ai khi xảy ra tranh chấp trong quá trình làm việc.

Trong khi đó, hợp đồng giúp việc có dấu, chữ ký cam kết của hai bên sẽ có hiệu lực pháp lý. Căn cứ vào đó, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên mới được ràng buộc, quy định rõ ràng. Khi một trong số các bạn vi phạm hợp đồng, đây sẽ là văn bản pháp lý khiến họ phải chịu trách nhiệm. Như vậy, ký hợp đồng là một cách để bảo vệ quyền lợi của người giúp việc cũng như chủ thuê giúp việc.

Hợp đồng là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi của các bên
Hợp đồng là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi của các bên

Mẫu hợp đồng giúp việc

Nội dung tổng quát

Từ 01/02/2021, mẫu hợp đồng giúp việc gia đình mới nhất thực hiện theo Mẫu số 01/PLV tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Trong hợp đồng giúp việc sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Điều khoản người sử dụng lao động: Bao gồm họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, thông tin CCCD/CMND.
  • Điều khoản người lao động là người giúp việc gia đình: Bao gồm thông tin cá nhân như trên.
  • Thời hạn hợp đồng.
  • Công việc và địa điểm làm việc.
  • Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp bổ sung khác.
  • Thời gian làm việc, nghỉ ngơi.
  • Điều kiện làm việc
  • Quyền và nghĩa vụ của người lao động.
  • Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
  • Kỷ luật lao động.
  • Bồi thường thiệt hại nếu có.
  • Thỏa thuận khác.
  • Điều khoản thi hành.

Hợp đồng hoàn chỉnh phải có chữ ký, đóng dấu vân tay của 2 bên. Đối với người lao động dưới 18 tuổi thì cần có người đại diện pháp luật hợp pháp của người lao động xác nhận.

Hợp đồng giúp việc phải quy định rõ ràng các điều khoản
Hợp đồng giúp việc phải quy định rõ ràng các điều khoản

Bản mẫu hợp đồng giúp việc đầy đủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Căn cứ vào Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.

  1. BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện cho hộ gia đình gồm (ghi họ tên từng người trong hộ):

…………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: …………. cấp ngày …………………. tại ……………….

  1. BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: …………… cấp ngày ………….. tại …………………….

Thông tin liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: ………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………………………………………………………………………

Mối quan hệ với người lao động: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn hợp đồng

– Hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn hoặc có thời hạn ……….tháng.

Ngày bắt đầu làm việc: Từ ngày… tháng … năm…

– Thời gian thử việc (nếu có): từ ngày… tháng… năm…. đến ngày…. tháng … năm…

Điều 2. Công việc và địa điểm làm việc

– Địa điểm làm việc (ghi rõ địa chỉ nơi người lao động thực hiện công việc giúp việc gia đình): …………………………………………………………………

– Công việc phải làm (ghi rõ các công việc người lao động phải thực hiện hằng ngày ví dụ như: vệ sinh nhà cửa, nấu ăn, giặt giũ, chăm sóc trẻ em….):

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác

– Mức lương: …………………………………… đồng/tháng (hoặc tuần hoặc ngày hoặc giờ), trong đó chi phí ăn, ở của người lao động (nếu có): …………………….đồng.

– Các khoản phụ cấp, bổ sung (nếu có): …………………………………………………………………….

– Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển khoản): …………………………………………………………….

– Kỳ hạn trả lương: tiền lương được trả vào ngày/giờ …………….. hằng tháng/tuần/ngày.

– Khoản tiền bằng mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động trả cho người lao động cùng kỳ trả lương: …………… đồng.

– Chế độ nâng lương (ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng lương nếu có): …………………………………………………………………………………………………………….

– Thưởng (ghi rõ điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Tiền tàu xe về nơi cư trú của người lao động (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức hỗ trợ): …………………………………………..

– Hỗ trợ học nghề, học văn hóa (nếu có)……………………………………………………………………

Điều 4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

– Thời giờ làm việc: ……………………………………………………………………………………………….

– Thời giờ người lao động được nghỉ liên tục trong ngày: ……………………………………………….

– Ngày nghỉ hằng tuần: …………………………………………………………………………………………..

– Ngày nghỉ hằng năm: …………………………………………………………………………………………..

– Ngày nghỉ lễ, tết: …………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Điều kiện làm việc

– Trang bị bảo hộ lao động (nếu có): …………………………………………………………………………

– Chỗ ăn, ở của người lao động (đối với người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Các điều kiện khác: ……………………………………………………………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động:

– Về thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp, bổ sung khác; thưởng; tiền tàu xe về nơi cư trú theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………………………………….

– Về nghỉ ngơi; hỗ trợ học nghề, học văn hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………………………………………………………………..

– Về bố trí chỗ ăn, ở; trang bị bảo hộ lao động; bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………

  1. Nghĩa vụ của người lao động:

– Về hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động: …………………………………………………….

– Về thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng và phòng chống cháy nổ, bảo đảm các yêu cầu vệ sinh môi trường của hộ gia đình, khu dân cư nơi cư trú: ………………………………………………..

– Về bồi thường cho người sử dụng lao động nếu làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: …………………………………………………………..

– Về cung cấp tài liệu hợp pháp cho người sử dụng lao động để đăng ký tạm trú (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động nếu thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): ……………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

  1. Quyền của người sử dụng lao động:

– Về quản lý, điều hành người lao động thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………………………………………

– Về bồi thường thiệt hại nếu người lao động làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: …………………………………………………………………

  1. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

– Về thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền lương và các chế độ, quyền lợi khác của người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng: …………………………………………………………………………………………………………………

– Về bố trí chỗ ăn, ở cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động): …………………………………………………..

– Về đăng ký tạm trú cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………………………………..

– Về tạo điều kiện cho người lao động học nghề, học văn hóa: ……………………………………….

Điều 8. Kỷ luật lao động

– Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức khiển trách:

…………………………………………………………………………………………………………………………

– Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải:

…………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 9. Bồi thường thiệt hại (nếu có)

– Các trường hợp người lao động phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động: …………………………………………………………………………………………………………………………

– Các trường hợp người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động: …………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 10. Thỏa thuận khác (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……….. năm ……….

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(BÊN B)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(BÊN A)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (đối với người lao động dưới 18 tuổi)

– Họ tên: ……………………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………………………………..

– Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: ………… cấp ngày …………. tại …………………..

– Ký tên:

NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có):

– Họ tên: ……………………………………………………………………………………………………………..

– Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: …………. cấp ngày …………… tại …………………

– Địa chỉ nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại (nếu có): …………………………………………………………………………………………

– Ký tên:

Những lưu ý khi ký hợp đồng giúp việc gia đình

Khi ký hợp đồng giúp việc, chủ thuê và người giúp việc cần đặc biệt lưu ý những điều sau:

  • Hợp đồng phải được ký bằng văn bản.
  • Không có quy định của pháp luật về thời hạn hợp đồng. Thời hạn hợp đồng sẽ do hai bên tự thỏa thuận.
  • 2 bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước 15 ngày.
  • Chủ nhà phải chi trả cho người giúp việc tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Qua đó, người giúp việc có tham gia bảo hiểm trong suốt quá trình làm việc.
  • Khi người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn 15 ngày từ ngày tạm hoãn hợp đồng lao động; người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên thì chủ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước.

Trước khi ký hợp đồng giúp việc, các bên cần kiểm tra thật kỹ các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo không có sai sót nào.

Giúp việc Hồng Doan – Trung tâm giúp việc uy tín hàng đầu Hà Nội

Hợp đồng là một yếu tố rất quan trọng khi bắt đầu công việc. Tuy nhiên, tìm được một trung tâm giúp việc uy tín làm cầu nối cũng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Tại Hà Nội, giúp việc Hồng Doan đã giải quyết vấn đề việc làm cho hàng trăm ngàn người giúp việc trong nhiều năm nay. Đồng thời, cũng giải quyết được nhu cầu tìm người giúp việc có kỹ năng của nhiều gia đình.

Giúp việc Hồng Doan - trung tâm giúp việc uy tín số 1 Hà Nội
Giúp việc Hồng Doan – trung tâm giúp việc uy tín số 1 Hà Nội

Nhắc đến giúp việc Hồng Doan, mọi người biết nhiều hơn về câu chuyển cảm động phía sau sự thành lập của một trung tâm giúp việc uy tín, chất lượng. Là người con của quê hương Hải Dương lên Hà Nội lập nghiệp, bà Nguyễn Thị Hồng Doan ấp ủ trong mình mong muốn giúp đỡ những người dân ở quê kiếm một công việc ổn định.

Khi đó, nhận thấy nhiều gia đình ở Hà Nội có nhu cầu tìm người giúp việc, bà đã thành lập trung tâm giúp việc để làm cầu nối giúp đỡ mọi người.

Sau nhiều năm, sự tận tâm, uy tín, đặt lợi ích của người lao động và nhà chủ lên hàng đầu, giúp việc Hồng Doan được nhiều người biết đến. Với dịch vụ đa dạng: từ giúp việc nhà đến chăm sóc người già ốm, chăm sóc trẻ nhỏ; từ làm việc toàn thời gian đến bán thời gian, giúp việc Hồng Doan đã giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho rất nhiều phụ nữ.

Đội ngũ người giúp việc tại đây phải trải qua khóa học, khóa đào tạo để đảo bảo có kỹ năng làm việc, thái độ và phẩm chất đạo đức tốt. Từ đó làm hài lòng chủ nhà trong quá trình làm việc. Nhiều người sau khi sử dụng dịch vụ tại trung tâm đã giới thiệu cho người thân, bạn bè. Giúp việc Hồng Doan vì thế mà ngày càng phát triển, được biết đến rộng rãi. Nếu bạn đang tìm một trung tâm giúp việc uy tín tại Hà Nội thì đây chính là một địa chỉ số 1.

>> Xem t hêm:

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc thông tin về hợp đồng giúp việc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì đừng ngại liên hệ với chúng mình để được hỗ trợ giải đáp nhé.